Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 3 Chương I trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Bạn đang xem: Toán 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự Hướng dẫn Giải Toán 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Chân trời sáng tạo, giúp các em học tốt hơn. A. GIẢI CÂU HỎI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Phép cộng và phép nhân. Thực hành 1: CHUYÊN ĐỀ 2. SỐ TỰ NHIÊN - CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. Bài toán 1. Viết tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số trong đó mỗi số: a, Chữ số hàng đơn vị gấp 2 lần chữ số hàng chục. b, Chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn chữ số hàng chục là 4. 2 Một số tập hợp khác trong Toán học. 2.1 Tập hợp các số tự nhiên 2.2 Tập hợp các số nguyên; 2.3 Tập hợp các số hữu tỉ; 3 Mối quan hệ của tập hợp R với các tập hợp Toán học khác; 4 Khám phá tính chất của số thực. 4.1 Tính chất cơ bản; 4.2 Tính hoàn chỉnh Bài 2: Cách ghi số tự nhiên ; Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên ; Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên ; Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên ; Chuyên đề: Bốn phép tính trong tập hợp số tự nhiên ; Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên ; Bài 7: Thứ tự Toán lớp 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên - Lý thuyết chi tiết. Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên hay, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6. Luyện tập về Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên (Phần 1) Độ dài: 29 phút - Số lượt học 3.115. Bài tập tự luyện. Bài tập tự luyện (bản PDF) Bài tập tự luyện (tiếp) Bài tập tự luyện (tiếp) (bản PDF) 2klp6k. Phép cộng và phép nhân Phép cộng + và phép nhân \\left \times \right\ các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học. Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “\ \times \” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có - Tính chất giao hoán \a + b = b + a\ \ = - Tính chất kết hợp \\left {a + b} \right + c = a + \left {b + c} \right\ \\left { \right.c = a.\left { \right\ - Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng \a.\left {b + c} \right = + - Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1 \a + 0 = a\ \ = a\ Phép trừ và phép chia hết Ở Tiểu học ta đã biết cách tìn x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, \a \ge b\.Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a –b = x và gọc x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ. Tương tự với a, b là các số tự nhiên, \b \ne 0\, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b. Chú ý Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a.b - c = – [HỌC TOÁN LỚP 6] – CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. 1. Phép cộng và phép nhân số tự nhiên Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! a Tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân – a + b = b + a – = b Tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân – a + b + c = a + b + c – = a. c Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a d Nhân với số 1 = = a e Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng a.b + c = + và ngược lại + = a.b + c. 2. Phép trừ số tự nhiên a Điều kiện để thực hiện phép trừ Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ b Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ a.b – c = – 3. Phép chia số tự nhiên a Điều kiện để a chia hết cho b là có số tự nhiên q sao cho a = b Phép chia có dư Chia số a cho số b 0 ta có a = + r, trong đó r là số dư thỏa mãn điều kiện 0 r < Chúc các em học sinh lớp 6 học tập tốt 🙂 Tải tài liệu miễn phí ở đây Lý thuyết Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu 1. Phép cộng và phép nhân Phép cộng + và phép nhân \\left \times \right\các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học. Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “\ \times \” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có – Tính chất giao hoán \a + b = b + a\ \ = – Tính chất kết hợp \\left {a + b} \right + c = a + \left {b + c} \right\ \\left { \right.c = a.\left { \right\ – Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng \a.\left {b + c} \right = + – Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1 \a + 0 = a\ \ = a\ 3. Phép trừ và phép chia hết Ở Tiểu học ta đã biết cách tìn x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, \a \ge b\.Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a –b = x và gọc x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ. Tương tự với a, b là các số tự nhiên, \b \ne 0\, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b. Chú ý Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a.b – c = – 1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng và phép nhân các số tự nhiên ta đã được học ở tiểu hạn650 + 1 258 = 1 908. Trong đó các số 650 và 1 258 là số hạng, 1 908 là \\times\ 120 = 6 720. Trong đó các số 56 và 120 gọi là các thừa số, 6 720 là ý. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu "\\times\" trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu ".".Chẳng hạn, \a\times b\times c\ có thể viết là \a\cdot b\cdot c\ hay \abc\; \9\times a\times b\ có thể viết là \9\cdot a\cdot b\ hay \9ab\.Ví dụ. Linh xin mẹ 50 000 để mua đồ dùng học tập. Linh mua 3 quyển vở và 2 cái bút. Biết giá mỗi quyển vở là 8 000 đồng và giá mỗi cái bút là 4 000 đồng. Hỏi Linh còn lại bao nhiêu tiền?Giải3 quyển vở hết 000 = 24 000 đồng.2 cái bút hết 000 = 8 000 đồng.Tổng số tiền mà Linh đã mua đồ dùng học tập là 24 000 + 8 000 = 32 000 đồng.Linh còn lại số tiền là 50 000 - 32 000 = 18 000 đồng.​145878614588542. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoán a + b = b + a; = chất kết hợp a + b + c = a + b + c; = a. chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = + chất cộng với số 0, nhân với số 1 a + 0 = a; = dụ. Tính một cách hợp lí các biểu thức saua \A=56\cdot61+56\cdot39\;b \B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right\.Giảia \A=56\cdot61+56\cdot39\\=56\cdot\left61+39\right\\\\=56\cdot100\\=5600\.b \B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right\\=\left18+82\right\cdot\left1+2+3+4\right\\=100\cdot10\\=1000\.Lưu ý. Ta có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 hoặc 999 như sau\89\cdot9=89\cdot\left10-1\right=89\cdot10-89\cdot1=890-89=801\.\435\cdot99=435\cdot\left100-1\right=435\cdot1000-435\cdot1=43500-435=43065\.\27\cdot999=27\cdot\left1000-1\right=27\cdot1000-27\cdot1=27000-27=26973\​145893814590193. Phép trừ và phép chia hếtỞ tiểu học, ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a - b = x và gọi x là hiệu của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số ý. Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ \a\cdot\leftb-c\right=a\cdot b-a\cdot c\ \\leftb>c\right\.​1459080 1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng + và phép nhân × các số tự nhiên đã biết đến ở Tiểu học.SGK, trang 13Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích các số có thể thay bằng dấu “.”.Ví dụa × b có thể viết là a . b hay ab6 × a × b có thể viết là 6 . a . b hay 6ab363 × 2018 có thể viết là 363 . 20182. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoána + b = b + ca . b = b . cTính chất kết hợpa + b + c = a + b + ca . b . c = a . b . cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga . b + c = a . b + a . cTính chất cộng với số 0, nhân với số 1a + 0 = aa . 1 = aSGK, trang 14Ví dụ 1 Tính nhanha 23 . 45 + 77 . 45= 45 . 23 + 77= 45 . 100= 4500b 27 . 99= 27 . 100 – 1= 2 700 – 27= 2 6733. Phép trừ và phép chia hếtVới a; b là các số tự nhiên và a ≥ b, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a – b = x và gọi a là số bị trừ, b là số trừ, x là hiệu của phép trừ số a cho số tự với a, b là các số tự nhiên và b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b . x = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số ý Phép nhân cũng có tính chất nhân phân phối đối với phép trừa . b – c = a . b – a . c với b > cSGK, trang 15Biên soạn Hạp Thị Nam Giáo viên Trung tâm Đức Trí - Quận Bình Tân

các phép tính trong tập hợp số tự nhiên