Courtesy Bộ Công Thương. Mỏ sắt Thạch Khê nằm cách thành phố Hà Tĩnh 18 km về hướng Đông Bắc, cách bờ biển 1,6 km và cách cảng Vũng Áng 66 km. Đây là
Bảo hành này không áp dụng cho: (a) các linh kiện tiêu hao, chẳng hạn như pin hoặc lớp bảo vệ sẽ hao mòn theo thời gian, trừ trường hợp sự cố xảy ra do lỗi về vật liệu hoặc gia công; (b) hư hỏng bề ngoài, bao gồm nhưng không giới hạn ở các vết xước, vết lõm và
Cho biết các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund: Các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund; Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: 6 C , 8 O , 10 Ne , 11 Na , 13 Al , 17 Cl , 29 Cu .
2. Ý nào sau đây KHÔNG thuộc nguyên tắc phân hóa trong dạy học và giáo dục trong xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường. Đáp án: Các nhà trường tuân thủ theo yêu cầu cần đạt và định hướng nội dung của Chương trình giáo dục.
Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố sau đây: Liên kết hiđro; Độ phân cực phân tử; Khối lượng phân tử; Hình dạng phân tử; Nguyên tắc so sánh nhiệt độ sôi. Nguyên tắc 1: Hai hợp chất có cùng khối lượng hoặc khối lượng xấp xỉ nhau thì hợp chất nào có liên
Khi nói về quá trình phân bào phát biếu nào sau đây sai? A. Có hai hình thức phân bào là trực phân và gián phân. B. Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con có bộ NST khác tế bào mẹ. C. Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là: G 1 → S → G 2 → M. D. Phân bào trực phân chỉ có ở tế bào nhân sơ (vi khuẩn). Theo dõi Vi phạm
Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp thuộc loại chi phí. Chi phí sản phẩm. Chỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp.
ZXOY8I. Phước Thịnh tham khảo lời giải chi tiết tại đây này bạn1/ Ý nghĩa sinh học- Với sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh Với sinh vật nhân thực đa bào, làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn Ý nghĩa thực tiễn- Ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…- Nuôi cấy mô có hiệu quả cao. Trả lời hay 2 Trả lời 06/08/21 Ỉn Ý nghĩa của nguyên phânNguyên phân là cơ chế sinh sản của sinh vật nhân thực đơn bàoNguyên phân giúp cơ thể sinh trưởng và phát triểnLà hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống tế bào mẹ. Trả lời hay 1 Trả lời 06/08/21 Đội Trưởng Mỹ • Ý nghĩa sinh học- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sinh vật đơn bào nhân Làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể đa bào và là cơ sở cho sự lớn lên và phát triển của cơ Tạo ra các tế bào mơi để thay thế các tế bào già, tế bào chết, giúp cho sự thay thế hoặc sửa chữa các mô bị hỏng của cơ Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể sinh sản vô tính.• Ý nghĩa thực tiễn- Là cơ sở khoa học hco các phương pháp nhân giống vô tính ở vật nuôi cây trồng tạo ra các giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, rút ngắn thời gian thu hoạch…- Được ứng dụng trong y học để chữa bệnh. 0 Trả lời 06/08/21 Song Tử Ý nghĩa của nguyên phân+ Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y tế bào mẹ.+ Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bàoNguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn các sinh vật sinh sản sinh dưỡng nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ truyền đạt ổn định bộ NST đặc trưng cho loài. 0 Trả lời 06/08/21
Trong đa số trường hợp, để giúp cho nhũ tương dễ hình thành và có độ bền vững nhất định, thường cần những chất trung gian đặc biệt được gọi làKiểu nhũ tương chừng mực nhất định cũng phụ thuộc vàoTỷ lệ thể tích giữa 2 tướngNhũ tương bị phá vỡ hoàn toàn và không hồi phục được khia. Có sự nổi kemb. Có sự kết bôngc. Có sự kết dínhd. Vừa nổi kem vừa kết bônge. Có sự hấp phụ các tiểu phânKhi thực hiện ly tâm để thúc đẩy sự tách lớp tức là đã tác động lên yếu tố nào sau đây của hệ thức Stockes?Hệ thức Stockes, vận tốc tách của tiểu phân phụ thuộc vào các yếu tố nào?thuận 1. r bán kính giọt chất lỏng 2. d1-d2 hiệu số tỉ trọng 2 pha3. g gia tốc trong trườngnghịch độ nhớt môi trường phân tánChất nhũ hoá nào sau đây có thể tạo được cả 2 kiểu nhũ tương tuỳ theo phân tán vào tướng nào trước?BHT Butyl hydroxytoluen là chất phụ được đưa vào công thức nhũ tương như làTrong phương pháp ngưng kết mà tủa tạo ra do hoạt chất bị thay đổi dung môi, với chất dẫn là nước, để thu được hỗn dịch mịn, điều nào sau đây không nên làm?a. Trộn trước dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa với dịch thể của chất thân Đổ từ từ từng ít một, vừa đổ vừa khuấy mạnh hỗn hợp hoạt chất đã kết tủa trong dịch thể thân nước vào toàn bộ chất dẫnc. Đổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫnd. Hoà tan dược chất rắn vào dung môi thích hợpĐổ một lần vừa khuấy mạnh dung dịch hoạt chất sẽ kết tủa vào toàn bộ chất dẫnCác chất nào có thể dùng làm chất nhũ hoá, chất gây thấm cho cả 3 dạng uống, tiêm, dùng ngoài?Chất lỏng phân tán đều trong một chất lỏng khác dưới dạng hạt nhỏ
Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân? A. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n. B. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n. C. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n. D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới. Đáp án A A là hình thức phân bào nguyên phân. B là hình thức phân bào giảm phân. C là hình thức phân bào giảm phân. D là hình thức phân bào trực phân. → Đáp án A.
Câu 1 Khi nói về chu kì tế bào, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mọi quá trình phân bào đều diễn ra theo chu kì tế bào B. Chu kì tế bào luôn gắn với quá trình nguyên phân C. Ở phôi, thời gian của một chu kì tế bào rất ngắn D. Trong chu kì tế bào, pha G1 thường có thời gian dài nhất Câu 2 Trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân? A. Tế bào có bộ NST 3n tạo ra các tế bào con có bộ NST 3n B. Tế bào có bộ NST 2n tạo ra các tế bào con có bộ NST n C. Tế bào có bộ NST 4n tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n D. Tế bào vi khuẩn tạo ra các tế bào vi khuẩn mới Câu 3 Khi nói về phân bào, phát biểu nào sau đây sai? A. Có hai hình thức phân bào là trực phân và gián phân B. Vi khuẩn phân bào trực phân nên tế bào con có bộ NST khác tế bào mẹ C. Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là G1 → S → G2 → M D. Phân bào trực phân chỉ có ở tế bào nhân sơ vi khuẩn Câu 4 Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là A. 20 B. 10 C. 5 D. 1 Câu 5 Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà không có ở nguyên phân? A. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo B. Có sự phân chia của tế bào chất C. Có sự phân chia nhân D. NST tự nhân đôi ở kì trung gian thành các NST kép Câu 6 Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân C. Kì trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều bằng nhau Câu 7 Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào Câu 8 Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là A. 24 B. 48 C. 96 D. 12 Câu 9 Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là A. Tương tự như quá trình nguyên phân B. Thể hiện bản chất giảm phân C. Số NST trong tế bào là n ở mỗi kì D. Có xảy ra tiếp hợp NST Câu 10 Ruồi giấm 2n= 8. Vào kì sau của giảm phân 1 có 1 cặp NST không phân li. Kết thúc lần giảm phân 1 sẽ tạo ra A. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST đơn B. hai tế bào con, mỗi tế bào đều có 4 NST kép C. một tế bào có 3 NST kép, một tế bào có 5 NST kép D. một tế bào có 2 NST đơn, một tế bào có 5 NST đơn Câu 11 Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có A. n NST đơn, dãn xoắn B. n NST kép, dãn xoắn C. 2n NST đơn, co xoắn D. n NST đơn, co xoắn Câu 12 Cho dữ liệu 1 đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi và điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường 2 quan sát toàn bộ lát cắt dọc rễ hành dưới vật kính ×10 để sơ bộ xác định vùng có nhiều tế bào đang phân chia 3 chỉnh vùng có nhiều tế bào đang phân chia vào giữa hiển vi trường và quan sát dưới vật kính ×40 4 nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản Mục tiêu của bài thực hành là A. Quan sát được hình thái NST trong phân bào nguyên phân B. Nhận biết được các kì nguyên phân C. Vẽ được hình biểu diễn bộ NST trong từng kì của nguyên phân D. Tất cả các mục tiêu trên Câu 13 Loại tế bào nào sau đây không thực hiện quá trình nguyên phân? A. Tế bào vi khuẩn B. Tế bào thực vật C. Tế bào động vật D. Tế bào nấm Câu 14 Ở gà có 2n = 78. Quan sát dưới kính hiển vi thấy một nhóm tế bào đang nguyên phân, các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Trong 1 tế bào như thế có A. 78 NST đơn, 78 cromatit, 78 tâm động B. 78 NST kép, 156 cromatit, 78 tâm động C. 156 NST đơn, 156 cromatit, 156 tâm động D. 156 NST kép, 312 cromatit, 156 tâm động Câu 15 Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có A. 8 NST kép, 16 cromatit, 8 tâm động B. 4 NST đơn, 0 cromatit, 4 tâm động C. 8 NST đơn, 0 cromatit, 8 tâm động D. 16 NST kép, 32 cromatit, 16 tâm động Câu 16 Nhân tế bào điều khiển mọi hoạt động trao đổi chất bằng cách A. ra lệnh cho các bộ phận, các bào quan ở trong tế bào hoạt động B. thực hiện tự nhân đôi ADN và nhân đôi NST để tiến hành phân bào C. điều hòa sinh tổng hợp protein, protein sẽ thực hiện các chức năng D. thực hiện phân chia vật chất di truyền một cách đồng đều cho tế bào con Câu 17 Người ta thường xuyên thay đổi các món ăn và mỗi bữa nên ăn nhiều món. Việc này có tác dụng chính là A. cung cấp đầy đủ các nguyên tố hóa học và các loại chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể B. cung cấp đầy đủ các nguyên tố đa lượng để cấu tạo nên tế bào C. cung cấp nhiều protein và chất bổ dưỡng cho cơ thể D. tạo sự đa dạng về văn hóa ẩm thực và thay đổi khẩu vị của người ăn Câu 18 Protein không có chức năng nào sau đây? A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào B. Cấu tạo nên enzym, hoocmon, thụ quan, kháng thể C. Thực hiện việc lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin Câu 19 Sơ đồ nào sau đây biểu diễn đúng cơ chế tác động của enzim phân giải đường saccarozo? A. E + saccarozo → E – saccarozo → glucozo + fructozo + E B. E – saccarozo → glucozo + fructozo + E → E + saccarozo C. E + saccarozo → glucozo + fructozo+ E → E – saccarozo D. E – saccarozo → E + saccarozo → glucozo + fructozo + E Câu 20 Trong giảm phân, các NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở A. kì giữa I và kì sau I B. kì giữa II và kì sau II C. kì giữa I và kì giữa II D. cả A và C
trường hợp nào sau đây thuộc phân bào nguyên phân