Đề thi kiểm tra Toán - Lớp 6 - 3 câu hỏi trắc nghiệm thuộc Đề kiểm tra 15 phút Toán 6 Chương 2 Hình học có đáp án, cực hay (Đề 2) Đề thi Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo; Giải Chuyên đề Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo; Lý thuyết Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
Kiểm tra 15 phút (90 đề) Gen, mã di truyền và quá trình Phiên mã và dịch mã Xem tiếp » Kiểm tra 1 tiết (23 đề) Cơ chế di truyền và biến dị Chương II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền Xem tiếp » Kiểm tra học kỳ (4 đề) Đề kiểm tra Học kỳ I - Cơ bản Đề kiểm tra Học kỳ I - Nâng cao Xem tiếp » Luyện thi ĐH, CĐ (1 đề)
L99X25P. Câu 1 Khi chiếu tia sang từ môi trường trong suốt 1 có chiết suất n1 sang môi trường trong suốt 2 có chiết suất n2, tia khúc xạ bị lệch ra xa pháp tuyến thì A. n1 > n2. B. n1 < n2. C. n1 < n2. D. n1 ≥ n2. Câu 2 Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ A. không khí sang nước. B. từ kim cương sang nước. C. từ không khí vào benzen. D. từ kim cương vào benzen. Câu 3 Để tia sáng đổi hướng 1800 thì phải chiếu tia tới lăng kính phản xạ toàn phần sao cho nó A. vuông góc cạnh của lăng kính. B. . vuông góc với mặt huyền của lăng kính. C. vuông góc với một trong hai mặt còn lại không phải mặt huyền. D. có hướng vuông góc với mặt bên thứ hai của lăng kính. Câu 4 Chiều một tia sáng đơn sắc qua lăng kính, thì thấy, góc tới ở mặt thứ nhất bằng góc ló ở mặt thứ hai. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Lăng kính đó chắc chắn có tiết diện là tam giác đều; B. Lăng kính đó chắc chắn có tiết diện là tam giác vuông; C. Góc khúc xạ ở mặt thứ nhất bằng góc tới ở mặt thứ hai; D. Góc tới ở mặt thứ nhất bằng góc chiết quang. Câu 5 Đặt một vật trên trục chính của thấu kính ta thu được một ảnh cao bằng vật. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Thấu kính này chắc chắn là thấu kính hội tụ; B. Ảnh của vật đối xứng với vật qua tâm của kính; C. Ảnh của vật là ảnh thật.; D. Ảnh của vật nằm tại tiêu điểm ảnh. Câu 6 Qua một thấu kính ảnh thật của vật cách nó 45 cm và ảnh cao bằng 2 vật. Đây là thấu kính A. thấu kính phân kì có tiêu cự 30 cm. B. thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. C. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Câu 7 Trong trường hợp nào sau đây, ảnh không hứng được trên màn ảnh? A. Vật thật cách thấu kính hội tụ một khoảng lớn hơn 2 lần tiêu cự; B. Vật thật cách thấu kính hội tụ hội tụ một khoảng 2f; C. Vật thật cách thấu kính hội tụ một khoảng từ f đến 2f; D. Vật thật cách thấu kính một khoảng f/2. Câu 8 Đặt một điểm sáng trên trục chính của một thấu kính cách thấu kính 30 cm, ảnh của nó nằm sau kính 60 cm. Nhận xét nào sau dây không đúng? A. ảnh qua thấu kính nằm trên trục chính; B. thấu kính có tiêu cự 20 cm; C. thấu kính là thấu kính hội tụ. D. ảnh có độ phóng đại là – 2. Câu 9 Qua một thấu kính ảnh thật và vật cách nhau một khoảng ngắn nhất là 80 cm. Đây là thấu kính A. phân kì có tiêu cự 80 cm. B. hội tụ có tiêu cự 80 cm. C. hội tụ có tiêu cự 40 cm. D. hội tụ có tiêu cự 20 cm.
Đề bàimỗi câu 1 điểm Câu 1 Trong dao động điều hòa tác dụng lên vật trái dấu với li độ và có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li độ. tốc luôn trễ pha \\dfrac{\pi }{2}\ so với li độ. tốc luôn trễ pha \\dfrac{\pi }{2}\ so với vận tốc. tốc và li độ luôn cùng pha. Câu 2 Một vật dao động điều hòa theo phương trình \x = 3cos\left {2\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\ Tần số của dao động là \\begin{array}{l}A.\dfrac{\pi }{2}Hz\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,Hz\\C.\dfrac{{0,5}}{\pi }\,Hz\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, Câu 3 Một vật nhỏ khối lượng m = 0,01kg treo ở đầu một lò xo có độ cứng k = 4 N/m, dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Chu kì dao động của vật là Câu 4 Một chất điểm dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài 8cm, tần số Hz. Lúc t = 0, chất điểm ở vị trí cân bằng và bắt đầu đi theo chiều dương. Phương trình dao động của chất điểm là \\begin{array}{l} = 4cos\left {10\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\\ = 4cos10\pi t + \pi \,cm\\ = 4\sin \left {10\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\\ = 4\sqrt 2 \sin 10\pi t + \pi \,cm\end{array}\ Câu 5 Một con lắc lò xo gồm một quả cầu nhỏ gắn vào đàu một lò xo, dao động điều hòa với biên độ 2,5 cm dọc theo trục Ox, với chu kì 1,2s. Vào thời điểm t = 0, quả cầu đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục Ox. Hỏi vào thời điểm nào sau đây quả cầu có li độ x = 1,25 cm? = 0,04s = 0,75s = 0,5s = 0,6s Câu 6 Một vật dao động điều hòa theo phương trình \x = 2cos\left {\pi t - \dfrac{{3\pi }}{4}} \right\ trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây s. Vào thời điểm t =3,5s vật đi qua vị trí có li độ \\begin{array}{l} = 2cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 2cm\\C.\sqrt 2 \,cm\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D. - \sqrt 2 cm\end{array}\ Câu 7 Một vật nặng treo vào đầu lò xo làm cho lò xo dãn ra 4 cm. Đầu kia treo vào một điểm O cố định. Hệ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Cho \g = {\pi ^2}\,m/{s^2}.\ Chu kì dao động của hệ là Câu 8 Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng có khối lượng m, dao động điều hòa theo trục Ox nằm ngang. Thế năng của con lắc đó khi vật đi qua vị trí có li độ x = 3cm theo chiều âm là Câu 9 Một đầu của lò xo được treo vào điểm cố định O, đầu kia treo một quả nặng m1 thì chu kì T1 = 0,6s. Khi thay đổi quả nặng m2 vào thì chu kì dao động bằng T2 = 0,8s. Chu kì dao động khi treo đồng thời m1 và m2 vào lò xo là = 1,6s = 1,4s = 1,0s D. T = 1,2s Câu 10 Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 10,0cm và cơ năng 0,8J. Độ cứng của lò xo là N/m N/m N/m N/mLời giải chi tiếtĐáp án 1 2 3 4 5 A C B A C 6 7 8 9 10 D B A C D Giải chi tiết Câu 1 A Câu 2 C Câu 3 B \T = 2\pi \sqrt {\dfrac{m}{k}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{0,01}}{4}} = 0,314s\ Câu 4 A Biên độ dao động của chất điểm là \A = \dfrac{8}{2} = 4cm\ Tần số góc \\omega = 2\pi f = 10\pi \,rad/s\ Khi t = 0, x = 0 và v > 0. Do đó ta có \cos\varphi = 0,\sin \varphi < 0.\ Vậy \\varphi = - \dfrac{\pi }{2}\ Phương trình dao động của chất điểm là \x = 4cos\left {10\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right\,cm\ Câu 5 C Câu 6 D Câu 7 B \T = 2\pi \sqrt {\dfrac{{\Delta l}}{g}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{{ - 2}}}}{{{\pi ^2}}}} = 0,4s\ Câu 8 A \{{\rm{W}}_t} = \dfrac{1}{2}k.{x^2} = \dfrac{1}{2}. = 0,045J\ Câu 9 C Chu kì kì dao động của hệ lò xo và vật nặng m1 là \{T_1} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{m_1}}}{k}} \ Chu kì dao động của hệ lò xo và vật nặng m2 là \{T_2} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{m_2}}}{k}} \ Chu kì dao động của hệ lò xo và hai vật nặng m1+m1 là \{T_{12}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{{{m_1} + {m_2}}}{k}} \\\, = \sqrt {\dfrac{{4{\pi ^2}.{m_1}}}{k} + \dfrac{{4{\pi ^2}.{m_2}}}{k}} \\\,= \sqrt {T{}_1^2 + T{}_2^2} = 1s\ Câu 10 D \k = \dfrac{{2{\rm{W}}}}{{{A^2}}} = 160N/m.\
Đề kiểm tra 15 phút Vật Lí 7 học kì 1Đề kiểm tra Vật Lý 7Mời quý thầy cô cùng các em tham khảo tài liệu Đề kiểm tra 15 phút Vật Lý 7 - Đề 1 do VnDoc đăng tải, với các câu hỏi lý thuyết kết hợp bài tập trắc nghiệm Lý khác nhau nhằm củng cố kiến thức đã được học, nâng cao kết quả học tập lớp hợp nào dưới đây không phải là vật sáng? A. Chiếc bút chì đặt trên bàn giữa ban ngày B. Chiếc bật lửa rơi giữa sân trường lúc trời nắng C. Mặt Trời D. Mắt con mèo trong phòng kín vào ban đêm 2Để nhìn thấy một vật thì A. Vật ấy phải được chiếu sáng B. Vật ấy phải là nguồn sáng C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng 3Vật nào không phải là nguồn sáng? A. Mặt trăng B. Mặt trời C. Ngọn nến đang cháy D. Con đom đóm 4Chùm tia song song là chùm tia gồm các tia sáng? A. Không giao nhau B. Gặp nhau ở vô cực C. Hội tụ cũng không phân kì D. Các câu A, B, C đều đúng 5Khi có nhật thực toàn phần, ở mặt đất, ta thấy A. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất B. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và không nhìn thấy bất kì tia sáng nào của Mặt Trời C. Mặt Trời bị che khuất hoàn toàn và không nhìn thấy các tai lửa xung quanh Mặt Trời D. Một phần của Mặt Trời chưa bị che khuất và nhìn thấy các tai lửa xung quanh Mặt Trời 6Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Góc phản xạ bằng góc tới B. Góc tới khác góc phản xạ C. Góc phản xạ lớn hơn góc tới D. Góc tới lớn hơn góc phản xạ 7Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 25o. Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là A. 30o B. 45o C. 50o D. 25o 8Tia sáng tới gương phẳng hợp với tia phản xạ một góc 120o. Hỏi góc tới có giá trị bao nhiêu? A. 90o B. 75o C. 60o D. 30o 9Chiếu một tia tới SI có hướng nằm ngang lên một gương phẳng treo thẳng đứng như hình 1. Giữ nguyên tia tới, hỏi gương phải quay như thế nào quanh điểm treo để tia phản xạ có hướng thẳng đứng xuống dưới? A B C D 10Chọn câu đúng A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới B. Tia phản xạ, tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cùng nằm trong một mặt phẳng C. Mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cũng chứa tia phản xạ D. Các câu trên đều đúng Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạnChia sẻ bởiNgày 26/09/2018
kiểm tra vật lý 15 phút